Thực đơn
Sénégal Nhân khẩuSénégal có dân số hơn 13,5 triệu,[7] trong đó 42% sống tại khu vực nông thôn. Mật độ dân cư dao động từ 77 người trên kilômét vuông (200 /sq mi) ở miền trung-tây tới 2 trên kilômét vuông (5,2 /sq mi) ở khu vực miền đông khô cằn.
Sénégal có sự đa dạng về dân tộc, và như đa số các quốc gia Tây Phi, nhiều ngôn ngữ được sử dụng hàng ngày. Người Wolof là dân tộc đông nhất Sénégal (43% dân số); người Fula[8] và người Toucouleur (cũng gọi là Halpulaar'en, nghĩa là "người nói tiếng Pulaar") (24%) là nhóm đông thứ nhì, theo sau bởi người Serer (14,7%),[9] rồi người Jola (4%), người Mandinka (3%), người Moor (Naarkajors), người Soninke, người Bassari và nhiều nhóm nhỏ khác (9%).
Khoảng 50.000 người châu Âu (chủ yếu người Pháp) và người Liban[10] cư ngụ ở Sénégal, chủ yếu ở các thành phố. Đa số người Liban làm công việc thương mại.[11] Ngoài ra tại các đô thị, có những cộng đồng người Việt Nam và người Trung Quốc nhỏ, mỗi nhóm khoảng vài trăm người.[12][13] Cũng có hàng chục nghìn người di cư từ Mauritanie, chủ yếu ở miền bắc.[14]
Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức. Đa số người dân cũng nói ngôn ngữ dân tộc mình và, đặc biệt tại Dakar, tiếng Wolof là lingua franca.[15] Tiếng Pulaar (Fula) là ngôn ngữ của người Fula và Toucouleur. Tiếng Serer được nói rộng rãi bởi cả người Serer và phia Serer. Nhóm ngôn ngữ Jola phổ biến rộng rãi tại Casamance.
Nhiều ngôn ngữ được hưởng tình trạng "ngôn ngữ quốc gia": tiếng Balanta-Ganja, tiếng Ả Rập Hassaniya, tiếng Jola-Fonyi, tiếng Mandinka, tiếng Mandjak, tiếng Mankanya, tiếng Noon (Serer-Noon), tiếng Pulaar, tiếng Serer, tiếng Soninke, và tiếng Wolof.
Thủ đô Dakar là thành phố lớn nhất Sénégal, với hơn hai triệu dân.[16]
Thành thị lớn nhất của Sénégal Sénégal - Các thành phố lớn nhất | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Vùng | Dân số | ||
Dakar | 1 | Dakar | Dakar | 2 476 400 | Pikine |
2 | Grand Dakar | Dakar | 2 352 057 | ||
3 | Pikine | Dakar | 874 062 | ||
4 | Thiès | Thiès | 252 320 | ||
5 | Saint-Louis | Saint-Louis | 176 000 | ||
6 | Kaolack | Kaolack | 172 305 | ||
7 | Ziguinchor | Ziguinchor | 159 778 | ||
8 | Tiébo | Diourbel | 100 289 | ||
9 | Tambacounda | Tambacounda | 78 800 | ||
10 | Mbaké | Diourbel | 74 100 |
Hồi giáo là tôn giáo chính ở nước này với khoảng 94% dân số là tín đồ; cộng đồng Thiên chúa giáo chiếm 4% dân số gồm Công giáo La Mã, và các phái Tin lành.
Thực đơn
Sénégal Nhân khẩuLiên quan
Sénégal Sénégalais (tàu frigate Pháp) Sénégal tại Thế vận hội Sénégal (sông) Sénégalais (tàu chiến Pháp) Senegalia Senegalia gilliesii Senegalia heterophylla Senegalia mattogrossensis Senegalia caffraTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sénégal http://allafrica.com/senegal/ http://www.ausenegal.com/index.php http://www.saintlouisdecouverte.blogspot.com/ http://www.britannica.com/nations/Senegal http://www.caitlinfitzsimmons.com/wp-content/uploa... http://www.coraconnection.com/ http://www.lafrique.com/afrique/articles/5/ http://lonelyplanet.com/worldguide/destinations/af... http://encarta.msn.com/text_761555319__1/Senegal.h... http://www.peakbagger.com/peak.aspx?pid=11080